đội tuyển bóng đá quốc gia gabon

Bách khoa toàn thư phanh Wikipedia

Gabon
Biệt danhNhững con cái báo Gabon
Hiệp hộiLiên đoàn đá bóng Gabon
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngPatrice Neveu
Đội trưởngPierre-Emerick Aubameyang
Thi đấu nhiều nhấtDidier Ovono (112)
Ghi bàn nhiều nhấtPierre-Emerick Aubameyang (25)
Sân nhàSân chuyển động Angondjé
Sân chuyển động Omar Bongo
Mã FIFAGAB

Áo color chính

Hạng FIFA
Hiện tại 85 Giữ nguyên (20 mon 7 năm 2023)[1]
Cao nhất30 (7.2009)
Thấp nhất125 (4-5.2003)
Hạng Elo
Hiện tại 81 Tăng 17 (30 mon 11 năm 2022)[2]
Cao nhất63 (11.1996)
Thấp nhất123 (6.2004)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thượng Volta 5–4 Gabon 
(Madagascar; 13 tháng bốn năm 1960)
Trận thắng đậm nhất
 Gabon 7–0 Bénin 
(Libreville, Gabon; 2 tháng bốn năm 1995)
Trận thua thiệt đậm nhất
 Cameroon 6–0 Gabon 
(Abidjan, Bờ Biển Ngà; 26 mon 12 năm 1961)
 Maroc 6–0 Gabon 
(Rabat, Maroc; 15 mon 11 năm 2006)
Sồ phiên tham lam dự(Lần nguồn vào năm -)
Kết ngược đảm bảo chất lượng nhất-
Cúp đá bóng châu Phi
Sồ phiên tham lam dự8 (Lần nguồn vào năm 1994)
Kết ngược đảm bảo chất lượng nhấtTứ kết (1996, 2012)

Đội tuyển chọn đá bóng vương quốc Gabon (tiếng Pháp: Équipe du Gabon de football) là group tuyển chọn cung cấp vương quốc của Gabon tự Liên đoàn đá bóng Gabon quản lý và vận hành.

Thành tích tốt nhất có thể của group cho tới ni là gấp đôi lọt được vào tứ kết cụp đá bóng châu Phi nhập trong năm (1996, 2012).

Xem thêm: trong tay không tiền đời mấy ai thương

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vô địch Cúp UNIFFAC: 0
Á quân: 2009

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đá bóng vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 cho tới 1962 - Không tham lam dự
  • 1966 - Bỏ cuộc
  • 1970 - Không tham lam dự
  • 1974 - Bỏ cuộc
  • 1978 cho tới 1986 - Không tham lam dự
  • 1990 cho tới 2022 - Không băng qua vòng loại

Cúp đá bóng châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Gabon tiếp tục 7 phiên tham gia vòng chung cuộc Cúp đá bóng châu Phi, nhập tê liệt kết quả tối đa là gấp đôi lọt được vào tứ kết.

Cúp đá bóng châu Phi
Vòng công cộng kết: 8
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 cho tới 1970 Không tham lam dự
1972 Vòng loại
1974 Bỏ cuộc
1976 Không tham lam dự
1978 Vòng loại
1980 Không tham lam dự
1982 Bỏ cuộc
1984 cho tới 1992 Bỏ cuộc
Tunisia 1994 Vòng 1 12 / 12 2 0 0 2 0 7
Cộng hòa Nam Phi 1996 Tứ kết 7 / 15 3 1 1 1 4 3
1998 Vòng loại
Ghana Nigeria 2000 Vòng 1 16 / 16 3 0 1 2 2 6
2002 cho tới 2008 Vòng loại
Angola 2010 Vòng 1 10 / 15 3 1 1 1 2 2
Guinea Xích Đạo Gabon 2012 Tứ kết 5 / 16 4 3 1 0 7 3
2013 Vòng loại
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng 1 12 / 16 3 1 0 2 2 3
Gabon 2017 9 / 16 3 0 3 0 2 2
2019 Vòng loại
Cameroon 2021 Vòng 2 12 / 24 4 1 3 0 5 4
2023 Vòng loại
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 2 phiên tứ kết 25 7 10 8 24 30
  • ^1 Thứ hạng ngoài tứ hạng đầu (không chủ yếu thức) dựa vào đối chiếu kết quả trong những group tuyển chọn nhập nằm trong vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại thẳng nên giải quyết và xử lý vị giảm bớt luân lưu
  • ^3 Do đặc trưng châu Phi, sở hữu những khi tình hình chủ yếu trị hoặc tài chính vương quốc không ổn định nên những group bóng quăng quật cuộc. Những tình huống ko chú giải thêm thắt là quăng quật cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là group hình tham gia CAN 2021.[3]

Các chỉ số tổng hợp tính cho tới 23 mon một năm 2022 sau trận gặp gỡ Burkina Faso.

Triệu tập dượt sát đây[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đội tuyển chọn đá bóng vương quốc Gabon Lưu trữ 2012-02-06 bên trên Wayback Machine bên trên trang chủ của FIFA